DANH MỤC HÀNG HÓA PHẢI XIN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
Bạn đang có ý tưởng kinh doanh một số loại mặt hàng mà khoolng biết dòng sản phẩm đó có thể gặp phải những khúc mắc gì có phải xin giấy phép nhập khẩu hay không? Chúng tôi AIR AND SEA GLOBAL sẽ có những thông hữu ích cho bạn khi xin giấy phép nhập khẩu.
Thường có một quy tắc chung những mặt hàng nhạy cảm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người là dễ phải xin giấy phép trước khi nhập khẩu.
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
Những thông tư – Nghị định liên quan đến danh mục hàng xin giấy phép nhập khẩu, tất cả mọi sản phẩm đều được quy định rất rõ ràng bằng giấy và văn bản:
- Thông tư số 39/2013/TT-BTC : Thông tư liên quan đến các sản phẩm về thuốc, lưu ý chỉ thuốc tân dược nhé!)
- Thông tư 40/2012/TT-BNNPTNT: Các sản phẩm liên quan đến cây giống, hạt giống
- Thông tư 40/2013/TT-BNNPTNT: Kiểm dịch động vật, thực vật
- Thông tư 06/2011/TT-BNNPTNT: Mỹ phẩm, các sản phẩm chăm sóc da
- Nghị định 32/2012/NĐ-CP: Giấy, sách báo
- Thông tư 41/2012/TT-BTC: Các sản phẩm liên quan đến khoáng sản thiên nhiên
- Thông tư 88/2011/TT-BNNPTNT: Các sản phẩm liên quan đến gỗ và chế biến từ gỗ ( như ghế, giường, tủ gỗ,…)
Chi tiết từng loại hàng, thuộc cục bộ nào đều được mô tả rõ trong những thông tư này. Copy nên đây thì quá nhiều, quý khách hãy cố gắng tìm đọc từng thông tư nhé.
Đọc hết được những thông tư này bạn sẽ hiểu được những sản phẩm và có cái nhìn tổng quan, hiểu nhất về những sản phẩm, hàng hóa khi nhập khẩu vào thị trường Việt Nam như vậy chắc chắn bạn mới có thể ra được giấy phép, chuyên viên cũng đỡ mệt phải giải thích, chỉnh sửa cho doanh nghiệp.
DANH MỤC SẢN PHẨM:
1) DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
|
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1. |
Súng bắn dây. |
Giấy phép nhập khẩu. |
2. |
Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ. |
Giấy phép nhập khẩu. |
3. |
Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép. |
Giấy phép nhập khẩu tự động. |
4. |
Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan:
a) Muối.
b) Thuốc lá nguyên liệu.
c) Trứng gia cầm.
d) Đường tinh luyện, đường thô.
Bộ Công Thương cụ thể theo mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu danh mục các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan. |
Giấy phép nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch thuế quan. |
5. |
a) Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất. |
a) Thực hiện theo quy định của Luật Hóa chất và các Nghị định quy định chi tiết thi hành. |
|
b) Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
b) Thực hiện theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ. |
|
c) Tiền chất sử dụng trong công nghiệp (theo Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản hướng dẫn thi hành). |
c) Giấy phép nhập khẩu. |
6. |
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. |
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
7. |
Nguyên liệu thuốc lá, sản phẩm thuốc lá, giấy vấn điếu thuốc lá; máy móc, thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá và phụ tùng thay thế. |
Thực hiện theo quy định của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. |
2. DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
|
Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải.
(Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục theo mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quy định thủ tục cấp giấy phép). |
Giấy phép nhập khẩu. |
3) DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1. |
Thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất thuốc thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
Giấy phép khảo nghiệm. |
2. |
Chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất dùng trong thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
Giấy phép khảo nghiệm. |
3. |
a) Thuốc bảo vệ thực vật và nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật ngoài danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam. |
a) Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép. |
|
b) Thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật thuộc danh mục hạn chế sử dụng. |
b) Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép. |
4. |
Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
5. |
Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
6. |
Giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư. |
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép theo quy định của Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi. |
7. |
Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
8. |
Phân bón ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
9. |
Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật. |
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
10. |
Động vật, thực vật hoang dã cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Công ước CITES mà Việt Nam đã cam kết thực hiện. |
Căn cứ quy định của Công ước CITES để công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục nhập khẩu. |
11. |
a) Nguyên liệu sản xuất chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản. |
a) Quy định về quản lý chất lượng nguyên liệu nhập khẩu. |
|
b) Sản phẩm hoàn chỉnh có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện |
b) Ban hành Danh mục sản phẩm được phép lưu hành tại Việt Nam (Danh mục sản phẩm nhập khẩu thông thường) và Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện. |
|
c) Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện. |
c) Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép. |
12. |
a) Giống thủy sản được nhập khẩu thông thường. |
a) Ban hành danh mục giống thủy sản nhập khẩu thông thường. |
|
b) Giống thủy sản nhập khẩu có điều kiện. |
b) Ban hành danh mục giống thủy sản nhập khẩu có điều kiện. |
|
c) Giống thủy sản chưa có trong danh mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam |
c) Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép. |
13. |
a) Thủy sản sống làm thực phẩm có trong danh mục được nhập khẩu thông thường.
b) Thủy sản sống làm thực phẩm ngoài danh mục các loài thủy sản sống được nhập khẩu làm thực phẩm tại Việt Nam. |
a) Ban hành danh mục thủy sản sống làm thực phẩm được nhập khẩu thông thường.
b) Quy định về việc đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu. |
4) DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
Hàng hoá nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
|
Phế liệu. |
Quy định điều kiện hoặc tiêu chuẩn nhập khẩu. |
5) DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1. |
Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch). |
Thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất bản, báo chí. |
2 |
Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính. |
Giấy phép nhập khẩu. |
3 |
Thiết bị Viba, thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9KHz đến 400 GHz, công suất từ 60mW trở lên |
Giấy phép nhập khẩu. |
4 |
Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành in. |
Thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động in. |
5 |
Máy in các loại (máy in offset, máy in Flexo, máy in ống đồng) và máy photocopy màu. |
Thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động in. |
6) DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Các tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác, ghi trên mọi chất liệu. |
Phê duyệt nội dung. |
2 |
Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh, nhiếp ảnh. |
Phê duyệt nội dung. |
3 |
Máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc. |
- Quy định điều kiện (về thiết bị, về các chương trình được cài đặt).
- Doanh nghiệp được cấp giấy phép đầu tư hoặc đăng ký kinh doanh theo Quyết định số 32/2003/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ được phép nhập khẩu. |
4 |
Đồ chơi trẻ em. |
Công bố tính năng và loại đồ chơi được phép nhập khẩu. |
7) DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ.
|
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc và thuốc phóng xạ (bao gồm cả thuốc thành phẩm ở dạng đơn chất và phối hợp). |
Giấy phép nhập khẩu quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
2 |
Thuốc thành phẩm phòng và chữa bệnh cho người, đã có số đăng ký. |
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng nhập khẩu. |
3 |
Thuốc thành phẩm phòng và chữa bệnh cho người, chưa có số đăng ký. |
Giấy phép nhập khẩu. |
4 |
Nguyên liệu sản xuất thuốc, dược liệu, tá dược, vỏ nang thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc, loại mới sử dụng ở Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu và công bố. |
5 |
Mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. |
Công bố sản phẩm. |
6 |
Vắc xin, sinh phẩm y tế chưa có số đăng ký. |
Giấy phép nhập khẩu. |
7 |
Thiết bị y tế có khả năng gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, ngoài danh mục được nhập khẩu theo nhu cầu. |
Giấy phép nhập khẩu. |
8 |
Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế. |
Đăng ký lưu hành. |
9 |
Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu. |
10 |
Mỹ phẩm chưa được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố, nhập khẩu dùng cho nghiên cứu, kiểm nghiệm. |
Giấy phép nhập khẩu. |
8) DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
|
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại. |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu. |
2 |
Cửa kho tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định). |
Giấy phép nhập khẩu. |
3 |
Giấy in tiền. |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu. |
4 |
Mực in tiền. |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu. |
5 |
Máy ép phôi chống giả và phôi chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát hành và quản lý. |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu. |
6 |
Máy in tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố). |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu. |
7 |
Máy đúc, dập tiền kim loại (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố). |
Chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu. |
Phải nói thật, trong những danh mục sản phẩm trên có mỹ phẩm, Công bố mỹ phẩm là dịch vụ chúng tôi làm trực tiếp nên giá cũng được rất tốt. Những mặt hàng khác gia cũng ổn nhưng không được tốt như công bố mỹ phẩn nên nếu quý khách có ý định công bố mỹ phẩm thì lựa chọn Air And Sea Global sẽ là lựa chọn đúng đắn nhất.
Nếu có ý định kinh doanh, mở rộng bất kỳ mặt hàng nào, doanh nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ mặt hàng doanh nghiệp đó kinh doanh, Giấy phép kinh doanh là một trong những giấy tờ quan trọng nhất cũng là khó làm nhất thời gian đầu của doanh nghiệp.
AIR & SEA GLOBAL SẼ LUÔN ĐỒNG HÀNH CÙNG BẠN TRÊN NHỮNG CHUYẾN HÀNG
---------------------------------------------------------------------------------
Ở đâu cần vận chuyển hàng ở đó có Air and Sea Global
VĂN PHÒNG TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: Tầng 6, (Toà nhà 34G-X4) Số 15, Ngõ 28, Dương Khuê, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Sđt: +84 (0)243.795.0580
Fax: +84(0)243.795.05.81
Hotline: 0914 359 493
CHI NHÁNH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: Tầng 2, Số 42/5 Nguyễn Văn Trỗi, P. 15, Q. Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh
Sđt: +84(0)28.3844.3088
Fax: +84(0)283.990.7786
Hotline: 0914 359 493
Giấy phép đăng ký số 0103030711 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 07/02/2013